Thủy phân hoàn toàn 12,36 gam este của α-amino axit có công thức phân tử C4H9NO2 trong NaOH dư thì thu được khối lượng muối lớn nhất là
A. 13,44
B. 13,32
C. 13,23
D. 11,64
Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam đipeptit thiên nhiên (tạo bởi hai α-amino axit) bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối, trong đó có 9,7 gam muối X chứa 23,71% khối lượng natri. Biết trong đipeptit amino axit đầu N có phân tử khối lớn hơn. Tên viết tắt của đipeptit là:
A. Ala-Gly.
B. Val-Gly.
C. Gly-Val.
D. Val-Ala.
Chọn đáp án A.
mX = 9,7
⇒ mX = 9,7 × 0,2371 2,3 gam
⇒ nNa = 0,1 mol.
⇒ MX = 97 ⇒ 16 + R + 44 + 23 = 97
⇒ R = 14
⇒ X là H2N–CH2COONa
⇒ X là muối của glyxin.
⇒ Mđipeptit = 146
⇒ Tổng phân tử khối của 2 α–amino axit là:
146 + 18 = 164 = 75 + 89
⇒ Tên viết tắt của đipeptit là Ala–Gly.
Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam đipeptit thiên nhiên (tạo bởi hai α-amino axit) bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối, trong đó có 9,7 gam muối X chứa 23,71% khối lượng natri. Biết trong đipeptit amino axit đầu N có phân tử khối lớn hơn. Tên viết tắt của đipeptit là
A. Ala-Gly.
B. Val-Gly.
C. Gly-Val.
D. Val-Ala.
Chọn đáp án A
mX = 9,7 ⇒ mX = 9,7 × 0,2371 2,3 gam
⇒ nNa = 0,1 mol.
⇒ MX = 97 ⇒ 16 + R + 44 + 23 = 97 ⇒ R = 14 ⇒ X là H2N–CH2COONa ⇒ X là muối của glyxin.
⇒ Mđipeptit = 146 ⇒ Tổng phân tử khối của 2 α–amino axit = 146 + 18 = 164 = 75 + 89
⇒ Tên viết tắt của đipeptit là Ala–Gly ⇒ Chọn A
Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, thuần chức, thu được 0,38 mol nước. Mặt khác, thủy phân hết 12,36 gam X cần dùng 160 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đơn chức, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,76 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là.
A. 72,03%
B. 67,66%
C. 74,43%
D. 49,74%
Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, thuần chức, thu được 0,38 mol nước. Mặt khác, thủy phân hết 12,36 gam X cần dùng 160ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đơn chức, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,76 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là :
A. 72,03%
B. 67,66%
C. 74.43%
D. 49,74%
CHÚ Ý : + Với những trường hợp thủy phân este mạch hở thì ta có số mol NaOH = số mol COO và nếu gốc ancol no thì lượng OH trong kiềm (NaOH hoặc KOH) sẽ chạy cả vào ancol. + Với ancol nếu có số mol OH bằng số mol C thì ancol chắc chắn phải no vì nhóm OH không thể đính vào C không no và một C chỉ có nhiều nhất 1 nhóm OH đính vào. |
Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, thuần chức, thu được 0,38 mol nước. Mặt khác, thủy phân hết 12,36 gam X cần dùng 160 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đơn chức, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,76 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là.
A. 72,03%
B. 67,66%
C. 74,43%
D. 49,74%
Thủy phân hoàn toàn 8,68 gam tetrapeptit mạch hở X (được tạo nên từ ba α-amino axit có công thức dạng H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 14,36 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 8,68 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,68.
B. 14,52.
C. 23,04.
D. 10,48.
Chọn đáp án A
X + 4NaOH → Muối + H2O || Đặt nX = x ⇒ nNaOH = 4x; nH2O = x.
Bảo toàn khối lượng: 8,68 + 40 × 4x = 14,36 + 18 × x ⇒ x = 0,04 mol.
● X + 4HCl + 3H2O → Muối ⇒ nHCl = 0,16 mol; nH2O = 0,12 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 8,68 + 0,16 × 36,5 + 0,12 × 18 = 16,68(g).
Thủy phân hoàn toàn 8,68 gam tetrapeptit mạch hở X (được tạo nên từ ba α-amino axit có công thức dạng H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 14,36 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 8,68 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,68.
B. 14,52.
C. 23,04.
D. 10,48.
Chọn đáp án A
X + 4NaOH → Muối + H2O || Đặt nX = x ⇒ nNaOH = 4x; nH2O = x.
Bảo toàn khối lượng: 8,68 + 40 × 4x = 14,36 + 18 × x ⇒ x = 0,04 mol.
● X + 4HCl + 3H2O → Muối ⇒ nHCl = 0,16 mol; nH2O = 0,12 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 8,68 + 0,16 × 36,5 + 0,12 × 18 = 16,68(g).
Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng (H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 6,53
B. 5,06
C. 8,25
D. 7,25
Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α -amino axit có cùng công thức dạng H 2 NC x H y COOH ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,59
B. 21,75
C. 15,18
D. 24,75